Công bố kết quả bầu cử và danh sách những người trúng cử đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh Tiền Giang khóa IX, nhiệm kỳ 2016-2021.
(THTG) Ngày 30/5, ông Nguyễn Văn Danh- Chủ tịch Ủy ban Bầu cử tỉnh Tiền Giang ký Quyết định số 29/QĐ-UBBC về việc công bố kết quả bầu cử và danh sách những người trúng cử đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh Tiền Giang khóa IX, nhiệm kỳ 2016-2021.
Kết quả bầu cử đại biểu HĐND tỉnh, có 64 người trúng cử. Trong đó, có 15 đại biểu thuộc cơ quan Đảng; 24 đại biểu thuộc chính quyền; 17 đại biểu thuộc cơ quan Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức thành viên; các đại biểu còn lại thuộc các cơ quan quân sự, công an, viện kiểm sát nhân dân, tòa án và cơ quan đơn vị khác. Về trình độ chuyên môn, có hơn 78% đại biểu có trình độ đại học và trên 21% có trình độ trên đại học.
Kết quả bầu cử đại biểu HĐND cấp huyện, có 396 người trúng cử so với số đại biểu được ấn định là 397 người. Tổng số đại biểu HĐND xã được ấn định là 4.751 người; số đại biểu trúng cử là 4.741 người. Về trình độ chuyên môn, trên 72% đại biểu có trình độ đại học trở lên.
Quyết định số 29/QĐ-UBBC
Về việc công bố kết quả bầu cử và danh sách những người trúng cử đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh Tiền Giang khóa IX, nhiệm kỳ 2016-2021.
UBND TỈNH TIỀN GIANG
Căn cứ Luật Bầu cử đại biểu Quốc hội và đại biểu Hội đồng nhân dân ngày 25 tháng 26 năm 2015;
Căn cứ Quyết định số 08/QĐ-UBBC ngày 01 tháng 03 năm 2016 của Ủy ban Bầu cử tỉnh Tiền Giang về việc ấn định số đơn vị bầu cử, danh sách các đơn vị bầu cử và số lượng đại biểu được bầu ở mỗi đơn vị bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh Tiền Giang nhiệm kỳ 2016-2021;
Căn cứ Quyết định số 16/QĐ-UBBC ngày 27 tháng 04 năm 2016 của Ủy ban Bầu cử tỉnh Tiền Giang về việc công bố danh sách chính thức những người ứng cử đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh Tiền Giang khóa IX, nhiệm kỳ 2016-2021.
Căn cứ Biên bản Tổng kết bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân và kết quả giải quyết khiếu nại, tố cáo liên quan đến người trúng cử đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh Tiền Giang nhiệm kỳ 2016-2021,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Công bố kết quả bầu cử và danh sách những người trúng cử đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh Tiền Giang khóa IX, nhiệm kỳ 2016-2021.( Có danh sách kèm theo )
Điều 2: Chánh văn phòng Ủy ban Bầu cử tỉnh và các cơ quan, đơn vị có liên quan căn cứ quyết định thi hành .
Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký./.
TM. ỦY BAN BẦU CỬ TỈNH
CHỦ TỊCH
(Đã ký )
NGUYỄN VĂN DANH
KẾT QUẢ BẦU CỬ VÀ DANH SÁCH NHỮNG NGƯỜI TRÚNG CỬ
ĐẠI BIỂU HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG KHÓA IX, NHIỆM KỲ 2016 – 2021
(kèm theo Quyết định 29/QĐ-UBBC ngày 30 tháng 5 năm 2016 của Ủy ban bầu cử tỉnh)
1. Kết quả bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh Tiền Giang khóa IX, nhiệm kỳ 2016 – 2021
Đơn vị bầu cử |
Họ và tên người ứng cử đại biểu Hội đồng nhân dân
|
Số phiếu bầu |
Tỷ lệ % so với tổng số phiếu hợp lệ |
Đơn vị bầu cử số 1 gồm 7 xã thuộc huyện Cái Bè: An Thái Đông, Mỹ Lương, An Thái Trung, An Hữu, Hòa Hưng, Tân Thanh, Tân Hưng. | 1. Ông Trần Văn An | 46.195 | 57,76 |
2. Bà Nguyễn Thị Cẩm Nhung | 36.883 | 46,12 | |
3. Ông Lê Minh Phượng | 47.724 | 59,68 | |
4. Bà Nguyễn Thị Sáng | 48.033 | 60,06 | |
5. Ông Trần Văn Út | 56.522 | 70,68 | |
Đơn vị bầu cử số 2 gồm 9 xã thuộc huyện Cái Bè: Hòa Khánh, Thiện Trung, Mỹ Trung, Mỹ Đức Đông, Mỹ Đức Tây, Mỹ Tân, Mỹ Lợi B, Mỹ Lợi A, Thiện Trí. | 1. Bà Nguyễn Thị Hồng Châu | 37.221 | 47,57 |
2. Ông Lê Minh Hùng | 46.424 | 59,33 | |
3. Bà Đoàn Thị Thanh Khỏi | 54.698 | 69,90 | |
4. Bà Lê Thị Thanh Nhàn | 46.929 | 59,98 | |
5. Ông Đặng Văn Tung | 47.454 | 60,65 | |
Đơn vị bầu cử số 3 gồm 9 xã, thị trấn thuộc huyện Cái Bè: thị trấn Cái Bè, các xã Đông Hòa Hiệp, An Cư, Mỹ Hội, Hậu Thành, Hậu Mỹ Phú, Hậu Mỹ Trinh, Hậu Mỹ Bắc A, Hậu Mỹ Bắc B. | 1. Ông Võ Phước Hòa Bình | 50.844 | 57,04 |
2. Ông Lại Thành Hiếu | 48.608 | 54,53 | |
3. Bà Giảng Thị Mộng Huyền | 57.817 | 64,86 | |
4. Ông Võ Văn Láng | 53.175 | 59,65 | |
5. Bà Phạm Thị Mai Tiên | 54.996 | 61,70 | |
Đơn vị bầu cử số 4 gồm 8 xã thuộc huyện Cai Lậy: Thạnh Lộc, Mỹ Thành Bắc, Phú Cường, Mỹ Thành Nam, Phú Nhuận, Bình Phú, Cẩm Sơn, Phú An. | 1. Bà Lê Thị Loan Em | 22.724 | 28,98 |
2. Ông Đoàn Tấn Minh | 58.099 | 74,10 | |
3. Ông Nguyễn Văn Nhã | 65.047 | 82,97 | |
4. Ông Huỳnh Văn Toàn | 27.849 | 35,52 | |
5. Bà Nguyễn Thị Hồng Tuyến | 60.625 | 77,33 | |
Đơn vị bầu cử số 5 gồm 8 xã thuộc huyện Cai Lậy: Mỹ Long, Long Tiên, Hiệp Đức, Long Trung, Hội Xuân, Tân Phong, Tam Bình, Ngũ Hiệp. | 1. Ông Bùi Ngọc Ẩn | 56.414 | 67,83 |
2. Ông Nguyễn Văn Phước Cường | 61.426 | 73,86 | |
3. Bà Trần Thị Tám | 34.634 | 41,64 | |
4. Ông Trần Kim Trát | 60.902 | 73,23 | |
5. Bà Nguyễn Thị Hồng Vân | 33.549 | 40,34 | |
Đơn vị bầu cử số 6 gồm 16 xã, phường thuộc thị xã Cai Lậy: phường 1, phường 2, phường 3, phường 4, phường 5, phường Nhị Mỹ, các xã Mỹ Phước Tây, Mỹ Hạnh Đông, Mỹ Hạnh Trung, Tân Phú, Tân Bình, Tân Hội, Nhị Quý, Phú Quí, Long Khánh, Thanh Hòa. | 1. Ông Phạm Văn Bảy | 72.578 | 68,86 |
2. Bà Võ Thị Búp | 71.904 | 68,22 | |
3. Ông Nguyễn Hoàng Giang | 50.414 | 47,83 | |
4. Ông Cao Văn Mĩa | 77.491 | 73,52 | |
5. Bà Châu Thị Mỹ Phương | 86.311 | 81,89 | |
6. Bà Huỳnh Thị Phượng | 76.589 | 72,66 | |
7. Bà Phan Thị Minh Thoa | 45.016 | 42,71 | |
8. Ông Trương Văn Bé Tư | 44.735 | 42,44 | |
Đơn vị bầu cử số 7 gồm 13 xã, thị trấn của huyện Tân Phước: thị trấn Mỹ Phước, Phú Mỹ, Tân Lập 2, Tân Hòa Thành, Tân Hòa Đông, Tân Hòa Tây, Thạnh Hòa, Thạnh Mỹ, Tân Lập 1, Hưng Thạnh, Thạnh Tân, Phước Lập, Mỹ Phước. | 1. Bà Nguyễn Thị Linh Chi | 21.129 | 41,96 |
2. Ông Nguyễn Văn Mẫn | 35.766 | 71,03 | |
3. Bà Nguyễn Thị Yến Phương | 25.922 | 51,48 | |
4. Ông Lương Quốc Thọ | 32.804 | 65,15 | |
5. Ông Trần Văn Tổng | 33.897 | 67,32 | |
Đơn vị bầu cử số 8 gồm 9 xã, thị trấn của huyện Châu Thành: thị trấn Tân Hiệp, Tân Lý Tây, Tân Hội Đông, Long An, Tân Hương, Thân Cửu Nghĩa, Tân Lý Đông, Tam Hiệp, Thạnh Phú. | 1. Ông Huỳnh Văn Bé Hai | 56.364 | 63,39 |
2. Ông Nguyễn Văn Máy | 40.630 | 45,70 | |
3. Ông Nguyễn Văn Mười | 63.632 | 71,57 | |
4. Bà Huỳnh Thị Tú Quyên | 45.485 | 51,16 | |
5. Ông Lê Minh Tùng | 58.115 | 65,36 | |
Đơn vị bầu cử số 9 gồm14 xã thuộc huyện Châu Thành: Dưỡng Điềm, Điềm Hy, Long Định, Nhị Bình, Hữu Đạo, Vĩnh Kim, Song Thuận, Bình Trưng, Bàn Long, Đông Hòa, Phú Phong, Kim Sơn, Long Hưng, Bình Đức. | 1. Ông Huỳnh Ngọc Anh (Hòa thượng Thích Huệ Minh) | 92.735 | 81,51 |
2. Ông Lý Hoàng Chiêu | 73.939 | 64,99 | |
3. Ông Nguyễn Văn Danh | 82.085 | 72,15 | |
4. Ông Huỳnh Văn Hải | 76.786 | 67,49 | |
5. Bà Nguyễn Thị Kim Nhung | 74.145 | 65,17 | |
6. Ông Lê Văn Thanh | 57.384 | 50,44 | |
7. Bà Nguyễn Thị Thu Trang | 53.966 | 47,43 | |
8. Bà Nguyễn Kim Trí | 53.945 | 47,41 | |
Đơn vị bầu cử số 10 gồm 6 xã, phường thuộc thành phố Mỹ Tho: phường 5, phường 6, phường 10, Trung An, Phước Thạnh, Thới Sơn. | 1. Ông Võ Văn Bình | 45.098 | 63,86 |
2. Ông Trần Văn Dũng | 46.013 | 65,16 | |
3. Bà Dương Thị Hương | 38.672 | 54,76 | |
4. Bà Phạm Thị Trúc Hương | 33.638 | 47,64 | |
5. Ông Nguyễn Quang Thành | 46.241 | 65,48 | |
Đơn vị bầu cử số 11 gồm 11 xã, phường thuộc thành phố Mỹ Tho: phường 1, phường 2, phường 3, phường 4, phường 7, phường 8, phường 9, phường Tân Long, Đạo Thạnh, Tân Mỹ Chánh, Mỹ Phong. | 1. Ông Nguyễn Thành Diệu | 62.659 | 63,05 |
2. Bà Nguyễn Thị Huệ | 45.927 | 46,22 | |
3. Ông Nguyễn Việt Hùng | 64.457 | 64,86 | |
4. Ông Nguyễn Trọng Hữu | 68.771 | 69,21 | |
5. Ông Phạm Thanh Minh (Linh mục Phạm Thanh Minh) | 72.225 | 72,68 | |
6. Ông Võ Hoàng Sơn | 56.607 | 56,96 | |
7. Ông Nguyễn Đức Toàn | 68.443 | 68,88 | |
8. Bà Lê Thị Hồng Trang | 54.122 | 54,46 | |
Đơn vị bầu cử số 12 gồm 9 xã thuộc huyện Chợ Gạo: Song Bình, Long Bình Điền, Hòa Tịnh, Tân Bình Thạnh, Trung Hòa, Phú Kiết, Mỹ Tịnh An, Thanh Bình, Lương Hòa Lạc. | 1. Bà Huỳnh Thị Thu Hạnh | 33.716 | 50,69 |
2. Ông Trần Văn Sượn | 31.966 | 48,06 | |
3. Ông Ngô Hữu Thệ | 48.034 | 72,22 | |
4. Bà Nguyễn Thị Uyên Trang | 41.653 | 62,63 | |
5. Ông Tạ Văn Trầm | 43.469 | 65,36 | |
Đơn vị bầu cử số 13 gồm 10 xã, thị trấn thuộc huyện Chợ Gạo: thị trấn Chợ Gạo, Bình Phan, Tân Thuận Bình, Quơn Long, Hòa Định, Xuân Đông, An Thạnh Thủy, Bình Phục Nhứt, Bình Ninh, Đăng Hưng Phước. | 1. Ông Mai Lưu Quốc Đạt | 44.997 | 54,05 |
2. Ông Võ Ngọc Hà | 46.334 | 55,66 | |
3. Bà Nguyễn Thị Kim Hằng | 42.743 | 51,34 | |
4. Ông Lê Văn Hưởng | 56.045 | 67,32 | |
5. Bà Bùi Thị Mai | 39.762 | 47,76 | |
6. Ông Phạm Ngọc Hoài Nhân | 48.890 | 58,73 | |
7. Bà Nguyễn Thị Hồng Phượng | 53.158 | 63,85 | |
Đơn vị bầu cử số 14 gồm 13 xã, thị trấn thuộc huyện Gò Công Tây: Long Vĩnh, Bình Tân, Vĩnh Hựu, Long Bình, Thạnh Trị, Yên Luông, Thành Công, Đồng Sơn, Bình Phú, Bình Nhì, Đồng Thạnh, Thạnh Nhựt, thị trấn Vĩnh Bình. | 1. Bà Nguyễn Thị Ngọc Dung | 51.855 | 47,12 |
2. Bà Nguyễn Thị Đang | 61.159 | 55,58 | |
3. Ông Võ Tấn Hiền | 75.285 | 68,42 | |
4. Ông Trần Đỗ Liêm | 64.803 | 58,89 | |
5. Ông Huỳnh Xuân Long | 77.456 | 70,39 | |
6. Ông Trần Hoàng Nhật Nam | 80.203 | 72,88 | |
7. Ông Lê Thanh Nghị | 65.087 | 59,15 | |
8. Bà Nguyễn Thị Kim Ngọc | 70.558 | 64,12 | |
Đơn vị bầu cử số 15 gồm 12 xã, phường thuộc thị xã Gò Công: phường 1, phường 2, phường 3, phường 4, phường 5, Long Hòa, Long Thuận, Long Chánh, Long Hưng, Bình Xuân, Bình Đông, Tân Trung. | 1. Ông Nguyễn Thế Cường | 39.043 | 46,20 |
2. Bà Lê Thị Đẩu | 46.685 | 55,24 | |
3. Ông Lê Quang Huy | 42.219 | 49,96 | |
4. Ông Nguyễn Hữu Lợi | 60.409 | 71,48 | |
5. Bà Hồ Thị Như Thủy | 48.582 | 57,48 | |
6. Ông Huỳnh Phan Thanh Trung | 45.280 | 53,58 | |
7. Bà Nguyễn Thị Tuyết Vân | 53.850 | 63,72 | |
Đơn vị bầu cử số 16 gồm 6 xã, thị thấn thuộc huyện Gò Công Đông: thị trấn Vàm Láng, Tân Phước, Tân Đông, Tân Tây, Gia Thuận, Kiểng Phước. | 1. Bà Lưu Thị Hồng Anh | 38.881 | 61,87 |
2. Bà Lê Thị Hồng Linh | 27.127 | 43,16 | |
3. Ông Mai Văn Mừng | 46.404 | 73,84 | |
4. Ông Nguyễn Văn Quí | 30.414 | 48,39 | |
5. Ông Nguyễn Ngọc Trầm | 44.493 | 70,79 | |
Đơn vị bầu cử số 17 gồm 7 xã, thị trấn thuộc huyện Gò Công Đông: thị trấn Tân Hòa, Bình Nghị, Bình Ân, Phước Trung, Tân Thành, Tân Điền, Tăng Hòa. | 1. Bà Nguyễn Thị Kim Chi | 21.312 | 35,76 |
2. Ông Nguyễn Văn Hùng | 37.589 | 63,07 | |
3. Ông Nguyễn Thành Luân | 29.414 | 49,36 | |
4. Ông Lê Văn Nghĩa | 43.597 | 73,16 | |
5. Ông Nguyễn Chí Trung | 46.156 | 77,45 | |
Đơn vị bầu cử số 18 gồm 6 xã thuộc huyện Tân Phú Đông: Tân Thới, Tân Phú, Tân Thạnh, Phú Thạnh, Phú Tân, Phú Đông. | 1. Ông Dương Văn Bon | 20.948 | 57,20 |
2. Ông Nguyễn Văn Diển | 19.199 | 52,42 | |
3. Ông Đỗ Tấn Hùng | 28.272 | 77,20 | |
4. Bà Huỳnh Thị Loan | 21.964 | 59,97 | |
5. Bà Nguyễn Thị Minh Trang | 19.247 | 52,55 |
2. Danh sách những người trúng cử đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh Tiền Giang khóa IX, nhiệm kỳ 2016 – 2021 theo từng đơn vị bầu cử:
Đơn vị bầu cử |
Họ và tên người trứng cử đại biểu Hội đồng nhân dân |
Số phiếu bầu |
Tỷ lệ % so với tổng số phiếu hợp lệ |
Đơn vị bầu cử số 1 gồm 7 xã thuộc huyện Cái Bè: An Thái Đông, Mỹ Lương, An Thái Trung, An Hữu, Hòa Hưng, Tân Thanh, Tân Hưng. | 1. Ông Lê Minh Phượng | 47.724 | 59,68 |
2. Bà Nguyễn Thị Sáng | 48.033 | 60,06 | |
3. Ông Trần Văn Út | 56.522 | 70,68 | |
Đơn vị bầu cử số 2 gồm 9 xã thuộc huyện Cái Bè: Hòa Khánh, Thiện Trung, Mỹ Trung, Mỹ Đức Đông, Mỹ Đức Tây, Mỹ Tân, Mỹ Lợi B, Mỹ Lợi A, Thiện Trí. | 1. Bà Đoàn Thị Thanh Khỏi | 54.698 | 69,90 |
2. Bà Lê Thị Thanh Nhàn | 46.929 | 59,98 | |
3. Ông Đặng Văn Tung | 47.454 | 60,65 | |
Đơn vị bầu cử số 3 gồm 9 xã, thị trấn thuộc huyện Cái Bè: thị trấn Cái Bè, các xã Đông Hòa Hiệp, An Cư, Mỹ Hội, Hậu Thành, Hậu Mỹ Phú, Hậu Mỹ Trinh, Hậu Mỹ Bắc A, Hậu Mỹ Bắc B. | 1. Bà Giảng Thị Mộng Huyền | 57.817 | 64,86 |
2. Ông Võ Văn Láng | 53.175 | 59,65 | |
3. Bà Phạm Thị Mai Tiên | 54.996 | 61,70 | |
Đơn vị bầu cử số 4 gồm 8 xã thuộc huyện Cai Lậy: Thạnh Lộc, Mỹ Thành Bắc, Phú Cường, Mỹ Thành Nam, Phú Nhuận, Bình Phú, Cẩm Sơn, Phú An. | 1. Ông Đoàn Tấn Minh | 58.099 | 74,10 |
2. Ông Nguyễn Văn Nhã | 65.047 | 82,97 | |
3 Bà Nguyễn Thị Hồng Tuyến | 60.625 | 77,33 | |
Đơn vị bầu cử số 5 gồm 8 xã thuộc huyện Cai Lậy: Mỹ Long, Long Tiên, Hiệp Đức, Long Trung, Hội Xuân, Tân Phong, Tam Bình, Ngũ Hiệp. | 1. Ông Bùi Ngọc Ẩn | 56.414 | 67,83 |
2. Ông Nguyễn Văn Phước Cường | 61.426 | 73,86 | |
3. Ông Trần Kim Trát | 60.902 | 73,23 | |
Đơn vị bầu cử số 6 gồm 16 xã, phường thuộc thị xã Cai Lậy: phường 1, phường 2, phường 3, phường 4, phường 5, phường Nhị Mỹ, các xã Mỹ Phước Tây, Mỹ Hạnh Đông, Mỹ Hạnh Trung, Tân Phú, Tân Bình, Tân Hội, Nhị Quý, Phú Quí, Long Khánh, Thanh Hòa. | 1. Ông Phạm Văn Bảy | 72.578 | 68,86 |
2. Bà Võ Thị Búp | 71.904 | 68,22 | |
3. Ông Cao Văn Mĩa | 77.491 | 73,52 | |
4. Bà Châu Thị Mỹ Phương | 86.311 | 81,89 | |
5. Bà Huỳnh Thị Phượng | 76.589 | 72,66 | |
Đơn vị bầu cử số 7 gồm 13 xã, thị trấn của huyện Tân Phước: thị trấn Mỹ Phước, Phú Mỹ, Tân Lập 2, Tân Hòa Thành, Tân Hòa Đông, Tân Hòa Tây, Thạnh Hòa, Thạnh Mỹ, Tân Lập 1, Hưng Thạnh, Thạnh Tân, Phước Lập, Mỹ Phước. | 1. Ông Nguyễn Văn Mẫn | 35.766 | 71,03 |
2. Ông Lương Quốc Thọ | 32.804 | 65,15 | |
3. Ông Trần Văn Tổng | 33.897 | 67,32 | |
Đơn vị bầu cử số 8 gồm 9 xã, thị trấn của huyện Châu Thành: thị trấn Tân Hiệp, Tân Lý Tây, Tân Hội Đông, Long An, Tân Hương, Thân Cửu Nghĩa, Tân Lý Đông, Tam Hiệp, Thạnh Phú. | 1. Ông Huỳnh Văn Bé Hai | 56.364 | 63,39 |
2. Ông Nguyễn Văn Mười | 63.632 | 71,57 | |
3. Ông Lê Minh Tùng | 58.115 | 65,36 | |
Đơn vị bầu cử số 9 gồm14 xã thuộc huyện Châu Thành: Dưỡng Điềm, Điềm Hy, Long Định, Nhị Bình, Hữu Đạo, Vĩnh Kim, Song Thuận, Bình Trưng, Bàn Long, Đông Hòa, Phú Phong, Kim Sơn, Long Hưng, Bình Đức. | 1. Ông Huỳnh Ngọc Anh (Hòa thượng Thích Huệ Minh) | 92.735 | 81,51 |
2. Ông Lý Hoàng Chiêu | 73.939 | 64,99 | |
3. Ông Nguyễn Văn Danh | 82.085 | 72,15 | |
4. Ông Huỳnh Văn Hải | 76.786 | 67,49 | |
5. Bà Nguyễn Thị Kim Nhung | 74.145 | 65,17 | |
Đơn vị bầu cử số 10 gồm 6 xã, phường thuộc thành phố Mỹ Tho: phường 5, phường 6, phường 10, Trung An, Phước Thạnh, Thới Sơn. | 1. Ông Võ Văn Bình | 45.098 | 63,86 |
2. Ông Trần Văn Dũng | 46.013 | 65,16 | |
3. Ông Nguyễn Quang Thành | 46.241 | 65,48 | |
Đơn vị bầu cử số 11 gồm 11 xã, phường thuộc thành phố Mỹ Tho: phường 1, phường 2, phường 3, phường 4, phường 7, phường 8, phường 9, phường Tân Long, Đạo Thạnh, Tân Mỹ Chánh, Mỹ Phong. | 1. Ông Nguyễn Thành Diệu | 62.659 | 63,05 |
2. Ông Nguyễn Việt Hùng | 64.457 | 64,86 | |
3. Ông Nguyễn Trọng Hữu | 68.771 | 69,21 | |
4. Ông Phạm Thanh Minh (Linh mục Phạm Thanh Minh) | 72.225 | 72,68 | |
5. Ông Nguyễn Đức Toàn | 68.443 | 68,88 | |
Đơn vị bầu cử số 12 gồm 9 xã thuộc huyện Chợ Gạo: Song Bình, Long Bình Điền, Hòa Tịnh, Tân Bình Thạnh, Trung Hòa, Phú Kiết, Mỹ Tịnh An, Thanh Bình, Lương Hòa Lạc. | 1. Ông Ngô Hữu Thệ | 48.034 | 72,22 |
2. Bà Nguyễn Thị Uyên Trang | 41.653 | 62,63 | |
3. Ông Tạ Văn Trầm | 43.469 | 65,36 | |
Đơn vị bầu cử số 13 gồm 10 xã, thị trấn thuộc huyện Chợ Gạo: thị trấn Chợ Gạo, Bình Phan, Tân Thuận Bình, Quơn Long, Hòa Định, Xuân Đông, An Thạnh Thủy, Bình Phục Nhứt, Bình Ninh, Đăng Hưng Phước. | 1. Ông Võ Ngọc Hà | 46.334 | 55,66 |
2. Ông Lê Văn Hưởng | 56.045 | 67,32 | |
3. Ông Phạm Ngọc Hoài Nhân | 48.890 | 58,73 | |
4. Bà Nguyễn Thị Hồng Phượng | 53.158 | 63,85 | |
Đơn vị bầu cử số 14 gồm 13 xã, thị trấn thuộc huyện Gò Công Tây: Long Vĩnh, Bình Tân, Vĩnh Hựu, Long Bình, Thạnh Trị, Yên Luông, Thành Công, Đồng Sơn, Bình Phú, Bình Nhì, Đồng Thạnh, Thạnh Nhựt, thị trấn Vĩnh Bình. | 1. Ông Võ Tấn Hiền | 75.285 | 68,42 |
2. Ông Huỳnh Xuân Long | 77.456 | 70,39 | |
3. Ông Trần Hoàng Nhật Nam | 80.203 | 72,88 | |
4. Ông Lê Thanh Nghị | 65.087 | 59,15 | |
5. Bà Nguyễn Thị Kim Ngọc | 70.558 | 64,12 | |
Đơn vị bầu cử số 15 gồm 12 xã, phường thuộc thị xã Gò Công: phường 1, phường 2, phường 3, phường 4, phường 5, Long Hòa, Long Thuận, Long Chánh, Long Hưng, Bình Xuân, Bình Đông, Tân Trung. | 1. Bà Lê Thị Đẩu | 46.685 | 55,24 |
2. Ông Nguyễn Hữu Lợi | 60.409 | 71,48 | |
3. Bà Hồ Thị Như Thủy | 48.582 | 57,48 | |
4. Bà Nguyễn Thị Tuyết Vân | 53.850 | 63,72 | |
Đơn vị bầu cử số 16 gồm 6 xã, thị thấn thuộc huyện Gò Công Đông: thị trấn Vàm Láng, Tân Phước, Tân Đông, Tân Tây, Gia Thuận, Kiểng Phước. | 1. Bà Lưu Thị Hồng Anh | 38.881 | 61,87 |
2. Ông Mai Văn Mừng | 46.404 | 73,84 | |
3. Ông Nguyễn Ngọc Trầm | 44.493 | 70,79 | |
Đơn vị bầu cử số 17 gồm 7 xã, thị trấn thuộc huyện Gò Công Đông: thị trấn Tân Hòa, Bình Nghị, Bình Ân, Phước Trung, Tân Thành, Tân Điền, Tăng Hòa. | 1. Ông Nguyễn Văn Hùng | 37.589 | 63,07 |
2. Ông Lê Văn Nghĩa | 43.597 | 73,16 | |
3. Ông Nguyễn Chí Trung | 46.156 | 77,45 | |
Đơn vị bầu cử số 18 gồm 6 xã thuộc huyện Tân Phú Đông: Tân Thới, Tân Phú, Tân Thạnh, Phú Thạnh, Phú Tân, Phú Đông. | 1. Ông Dương Văn Bon | 20.948 | 57,20 |
2. Ông Đỗ Tấn Hùng | 28.272 | 77,20 | |
3. Bà Huỳnh Thị Loan | 21.964 | 59,97 |
DANH SÁCH NHỮNG NGƯỜI TRÚNG CỬ
ĐẠI BIỂU HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG KHÓA IX, NHIỆM KỲ 2016 – 2021
(kèm theo Quyết định 29/QĐ-UBBC ngày 30 tháng 5 năm 2016 của Ủy ban Bầu cử tỉnh)
Đơn vị bầu cử |
Họ và tên người trúng cử đại biểu Hội đồng nhân dân |
Đơn vị bầu cử số 1 gồm 7 xã thuộc huyện Cái Bè: An Thái Đông, Mỹ Lương, An Thái Trung, An Hữu, Hòa Hưng, Tân Thanh, Tân Hưng. | 1. Ông Lê Minh Phượng |
2. Bà Nguyễn Thị Sáng | |
3. Ông Trần Văn Út | |
Đơn vị bầu cử số 2 gồm 9 xã thuộc huyện Cái Bè: Hòa Khánh, Thiện Trung, Mỹ Trung, Mỹ Đức Đông, Mỹ Đức Tây, Mỹ Tân, Mỹ Lợi B, Mỹ Lợi A, Thiện Trí. | 1. Bà Đoàn Thị Thanh Khỏi |
2. Bà Lê Thị Thanh Nhàn | |
3. Ông Đặng Văn Tung | |
Đơn vị bầu cử số 3 gồm 9 xã, thị trấn thuộc huyện Cái Bè: thị trấn Cái Bè, các xã Đông Hòa Hiệp, An Cư, Mỹ Hội, Hậu Thành, Hậu Mỹ Phú, Hậu Mỹ Trinh, Hậu Mỹ Bắc A, Hậu Mỹ Bắc B. | 1. Bà Giảng Thị Mộng Huyền |
2. Ông Võ Văn Láng | |
3. Bà Phạm Thị Mai Tiên | |
Đơn vị bầu cử số 4 gồm 8 xã thuộc huyện Cai Lậy: Thạnh Lộc, Mỹ Thành Bắc, Phú Cường, Mỹ Thành Nam, Phú Nhuận, Bình Phú, Cẩm Sơn, Phú An. | 1. Ông Đoàn Tấn Minh |
2. Ông Nguyễn Văn Nhã | |
3 Bà Nguyễn Thị Hồng Tuyến | |
Đơn vị bầu cử số 5 gồm 8 xã thuộc huyện Cai Lậy: Mỹ Long, Long Tiên, Hiệp Đức, Long Trung, Hội Xuân, Tân Phong, Tam Bình, Ngũ Hiệp. | 1. Ông Bùi Ngọc Ẩn |
2. Ông Nguyễn Văn Phước Cường | |
3. Ông Trần Kim Trát | |
Đơn vị bầu cử số 6 gồm 16 xã, phường thuộc thị xã Cai Lậy: phường 1, phường 2, phường 3, phường 4, phường 5, phường Nhị Mỹ, các xã Mỹ Phước Tây, Mỹ Hạnh Đông, Mỹ Hạnh Trung, Tân Phú, Tân Bình, Tân Hội, Nhị Quý, Phú Quí, Long Khánh, Thanh Hòa. | 1. Ông Phạm Văn Bảy |
2. Bà Võ Thị Búp | |
3. Ông Cao Văn Mĩa | |
4. Bà Châu Thị Mỹ Phương | |
5. Bà Huỳnh Thị Phượng | |
Đơn vị bầu cử số 7 gồm 13 xã, thị trấn của huyện Tân Phước: thị trấn Mỹ Phước, Phú Mỹ, Tân Lập 2, Tân Hòa Thành, Tân Hòa Đông, Tân Hòa Tây, Thạnh Hòa, Thạnh Mỹ, Tân Lập 1, Hưng Thạnh, Thạnh Tân, Phước Lập, Mỹ Phước. | 1. Ông Nguyễn Văn Mẫn |
2. Ông Lương Quốc Thọ | |
3. Ông Trần Văn Tổng | |
Đơn vị bầu cử số 8 gồm 9 xã, thị trấn của huyện Châu Thành: thị trấn Tân Hiệp, Tân Lý Tây, Tân Hội Đông, Long An, Tân Hương, Thân Cửu Nghĩa, Tân Lý Đông, Tam Hiệp, Thạnh Phú. | 1. Ông Huỳnh Văn Bé Hai |
2. Ông Nguyễn Văn Mười | |
3. Ông Lê Minh Tùng | |
Đơn vị bầu cử số 9 gồm14 xã thuộc huyện Châu Thành: Dưỡng Điềm, Điềm Hy, Long Định, Nhị Bình, Hữu Đạo, Vĩnh Kim, Song Thuận, Bình Trưng, Bàn Long, Đông Hòa, Phú Phong, Kim Sơn, Long Hưng, Bình Đức. | 1. Ông Huỳnh Ngọc Anh (Hòa thượng Thích Huệ Minh) |
2. Ông Lý Hoàng Chiêu | |
3. Ông Nguyễn Văn Danh | |
4. Ông Huỳnh Văn Hải | |
5. Bà Nguyễn Thị Kim Nhung | |
Đơn vị bầu cử số 10 gồm 6 xã, phường thuộc thành phố Mỹ Tho: phường 5, phường 6, phường 10, Trung An, Phước Thạnh, Thới Sơn. | 1. Ông Võ Văn Bình |
2. Ông Trần Văn Dũng | |
3. Ông Nguyễn Quang Thành | |
Đơn vị bầu cử số 11 gồm 11 xã, phường thuộc thành phố Mỹ Tho: phường 1, phường 2, phường 3, phường 4, phường 7, phường 8, phường 9, phường Tân Long, Đạo Thạnh, Tân Mỹ Chánh, Mỹ Phong. | 1. Ông Nguyễn Thành Diệu |
2. Ông Nguyễn Việt Hùng | |
3. Ông Nguyễn Trọng Hữu | |
4. Ông Phạm Thanh Minh (Linh mục Phạm Thanh Minh) | |
5. Ông Nguyễn Đức Toàn | |
Đơn vị bầu cử số 12 gồm 9 xã thuộc huyện Chợ Gạo: Song Bình, Long Bình Điền, Hòa Tịnh, Tân Bình Thạnh, Trung Hòa, Phú Kiết, Mỹ Tịnh An, Thanh Bình, Lương Hòa Lạc. | 1. Ông Ngô Hữu Thệ |
2. Bà Nguyễn Thị Uyên Trang | |
3. Ông Tạ Văn Trầm | |
Đơn vị bầu cử số 13 gồm 10 xã, thị trấn thuộc huyện Chợ Gạo: thị trấn Chợ Gạo, Bình Phan, Tân Thuận Bình, Quơn Long, Hòa Định, Xuân Đông, An Thạnh Thủy, Bình Phục Nhứt, Bình Ninh, Đăng Hưng Phước. | 1. Ông Võ Ngọc Hà |
2. Ông Lê Văn Hưởng | |
3. Ông Phạm Ngọc Hoài Nhân | |
4. Bà Nguyễn Thị Hồng Phượng | |
Đơn vị bầu cử số 14 gồm 13 xã, thị trấn thuộc huyện Gò Công Tây: Long Vĩnh, Bình Tân, Vĩnh Hựu, Long Bình, Thạnh Trị, Yên Luông, Thành Công, Đồng Sơn, Bình Phú, Bình Nhì, Đồng Thạnh, Thạnh Nhựt, thị trấn Vĩnh Bình. | 1. Ông Võ Tấn Hiền |
2. Ông Huỳnh Xuân Long | |
3. Ông Trần Hoàng Nhật Nam | |
4. Ông Lê Thanh Nghị | |
5. Bà Nguyễn Thị Kim Ngọc | |
Đơn vị bầu cử số 15 gồm 12 xã, phường thuộc thị xã Gò Công: phường 1, phường 2, phường 3, phường 4, phường 5, Long Hòa, Long Thuận, Long Chánh, Long Hưng, Bình Xuân, Bình Đông, Tân Trung. | 1. Bà Lê Thị Đẩu |
2. Ông Nguyễn Hữu Lợi | |
3. Bà Hồ Thị Như Thủy | |
4. Bà Nguyễn Thị Tuyết Vân | |
Đơn vị bầu cử số 16 gồm 6 xã, thị thấn thuộc huyện Gò Công Đông: thị trấn Vàm Láng, Tân Phước, Tân Đông, Tân Tây, Gia Thuận, Kiểng Phước. | 1. Bà Lưu Thị Hồng Anh |
2. Ông Mai Văn Mừng | |
3. Ông Nguyễn Ngọc Trầm | |
Đơn vị bầu cử số 17 gồm 7 xã, thị trấn thuộc huyện Gò Công Đông: thị trấn Tân Hòa, Bình Nghị, Bình Ân, Phước Trung, Tân Thành, Tân Điền, Tăng Hòa. | 1. Ông Nguyễn Văn Hùng |
2. Ông Lê Văn Nghĩa | |
3. Ông Nguyễn Chí Trung | |
Đơn vị bầu cử số 18 gồm 6 xã thuộc huyện Tân Phú Đông: Tân Thới, Tân Phú, Tân Thạnh, Phú Thạnh, Phú Tân, Phú Đông. | 1. Ông Dương Văn Bon |
2. Ông Đỗ Tấn Hùng | |
3. Bà Huỳnh Thị Loan |
Nguồn : Ủy ban Bầu cử tỉnh Tiền Giang
0 Bình luận
Hãy là người đầu tiên gửi bình luận.