Kỳ thi THPT Quốc gia năm 2015: Những điều quan trọng thí sinh cần biết

Từ ngày 1-30/4, các điểm đăng ký dự thi sẽ thu Hồ sơ đăng ký dự thi của thí sinh.

Từ ngày 1-30/4, các điểm đăng ký dự thi sẽ thu Hồ sơ đăng ký dự thi gồm 2 Phiếu đăng ký dự thi, 2 ảnh 4×6 và một phong bì thư ghi rõ họ tên địa chỉ nhận của thí sinh để trong Túi đựng hồ sơ theo mẫu của Bộ GD-ĐT.

Sau khi hết hạn đăng ký dự thi, thí sinh không được đổi môn thi đã đăng ký dự thi và môn đăng ký xét công nhận tốt nghiệp THPT.

Kỳ thi THPT Quốc gia năm 2015 sẽ diễn ra từ 1-4/7

Kỳ thi THPT quốc gia năm nay sẽ được tổ chức thi 8 môn Toán, Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý, Vật lý, Hóa học, Sinh học, Ngoại ngữ sẽ diễn ra từ 1 đến 4/7. Để xét công nhận tốt nghiệp THPT, thí sinh phải thi 4 môn, gồm 3 môn thi bắt buộc là Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ và một môn do thí sinh tự chọn trong các môn thi còn lại.

Các môn Toán, Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý thi theo hình thức Tự luận. Các môn Vật lý, Hoá học, Sinh học thi theo hình thức trắc nghiệm. Môn Ngoại ngữ thi viết và trắc nghiệm. Đề thi môn Ngữ văn có 2 phần Đọc hiểu và làm văn.

Kỳ thi THPT Quốc gia 2015 có điểm mới không chỉ là xét tốt nghiệp THPT cho thí sinh mà còn là căn cứ quan trọng để các trường đại học, cao đẳng thực hiện công tác xét tuyển.

Để đảm bảo an toàn, nghiêm túc và giảm tốn kém đi lại, ăn ở cho thí sinh và người nhà, ông Mai Văn Trinh, Cục trưởng Cục Khảo thí và Kiểm định chất lượng giáo dục (Bộ GD-ĐT) cho biết: Ngoài 38 cụm thi quốc gia do các trường đại học chủ trì, dành cho những thí sinh có nguyện vọng xét kết quả vào các trường đại học, cao đẳng, Bộ GD-ĐT còn tổ chức thêm các cụm thi tỉnh, do Sở GD-ĐT chủ trì, dành cho những thí sinh chỉ có nguyện vọng xét tốt nghiệp THPT. Dự kiến sẽ có 65 cụm thi tỉnh.

Sau khi có kết quả thi THPT quốc gia, các thí sinh sẽ được cấp 4 giấy chứng nhận kết quả để thí sinh đăng ký vào các ngành của các trường ĐH, CĐ phù hợp với số điểm hoặc nguyện vọng của cá nhân. Trong đợt xét tuyển đầu tiên, thí sinh sử dụng giấy báo kết quả thứ nhất để đăng ký vào ngành, nhóm ngành của 1 trường ĐH, CĐ. Với mỗi giấy chứng nhận kết quả thi như vậy, các em có thể đăng ký tối đa 4 nguyện vọng vào 1 trường. Trong thời gian xét tuyển của đợt thứ nhất, thí sinh có thể thay đổi hồ sơ đăng ký dự thi. Đây là một điểm mới căn bản mà trong kỳ thi tuyển sinh ĐH, CĐ những năm trước chưa làm.

Lịch thi, thời gian làm bài thi và thời gian làm thủ tục dự thi:

Ngày Buổi Môn thi Thời gian

làm bài

Giờ

phát đề thi cho thí sinh

Giờ bắt đầu

làm bài

30/6 sáng

từ 8h

Thí sinh làm thủ tục dự thi: nhận Thẻ dự thi và đính chính các sai sót (nếu có)
1/7 sáng Toán 180 phút 7 giờ 55 8h
chiều Ngoại ngữ 90 phút 13 giờ 45 14h
2/7 sáng Ngữ văn 180 phút 7 giờ 55 8h
chiều Vật lí 90 phút 13 giờ 45 14h
3/7 sáng Địa lí 180 phút 7 giờ 55 8h
chiều Hóa học 90 phút 13 giờ 45 14h
4/7 sáng Lịch sử 180 phút 7 giờ 55 8h
chiều Sinh học 90 phút 13 giờ 45 14h

65 cụm thi tỉnh:

Mã sở Mãcụm sở Tên cụm (Tên Hội đồng thi)
01 001 Sở GD&ĐT Hà Nội
02 002 Sở GD&ĐT TP HCM
03 003 Sở GD&ĐT Hải Phòng
04 004 Sở GD&ĐT Đà Nẵng
05 005 Sở GD&ĐT Hà Giang
06 006 Sở GD&ĐT Cao Bằng
07 007 Sở GD&ĐT Lai Châu
08 008 Sở GD&ĐT Lào Cai
09 009 Sở GD&ĐT Tuyên Quang
10 010 Sở GD&ĐT Lạng Sơn
11 011 Sở GD&ĐT Bắc Cạn
12 012 Sở GD&ĐT Thái Nguyên
13 013 Sở GD&ĐT Yên Bái
14 014 Sở GD&ĐT Sơn La
15 015 Sở GD&ĐT Phú Thọ
16 016 Sở GD&ĐT Vĩnh Phúc
17 017 Sở GD&ĐT Quảng Ninh
18 018 Sở GD&ĐT Bắc Giang
19 019 Sở GD&ĐT Bắc Ninh
21 021 Sở GD&ĐT Hải Dương
22 022 Sở GD&ĐT Hưng Yên
23 023 Sở GD&ĐT Hoà Bình
24 024 Sở GD&ĐT Hà Nam
25 025 Sở GD&ĐT Nam Định
26 026 Sở GD&ĐT Thái Bình
27 027 Sở GD&ĐT Ninh Bình
28 028 Sở GD&ĐT Thanh Hoá
29 029 Sở GD&ĐT Nghệ An
30 030 Sở GD&ĐT Hà Tĩnh
31 031 Sở GD&ĐT Quảng Bình
32 032 Sở GD&ĐT Quảng Trị
33 033 Sở GD&ĐT Thừa Thiên -Huế
34 034 Sở GD&ĐT Quảng Nam
35 035 Sở GD&ĐT Quảng Ngãi
36 036 Sở GD&ĐT Kon Tum
37 037 Sở GD&ĐT Bình Định
38 038 Sở GD&ĐT Gia Lai
39 039 Sở GD&ĐT Phú Yên
40 040 Sở GD&ĐT Đăk Lăk
41 041 Sở GD&ĐT Khánh Hoà
42 042 Sở GD&ĐT Lâm Đồng
43 043 Sở GD&ĐT Bình Phước
44 044 Sở GD&ĐT Bình Dương
45 045 Sở GD&ĐT Ninh Thuận
46 046 Sở GD&ĐT Tây Ninh
47 047 Sở GD&ĐT Bình Thuận
48 048 Sở GD&ĐT Đồng Nai
49 049 Sở GD&ĐT Long An
50 050 Sở GD&ĐT Đồng Tháp
51 051 Sở GD&ĐT An Giang
52 052 Sở GD&ĐT Bà Rịa-Vũng Tàu
53 053 Sở GD&ĐT Tiền Giang
54 054 Sở GD&ĐT Kiên Giang
55 055 Sở GD&ĐT Cần Thơ
56 056 Sở GD&ĐT Bến Tre
57 057 Sở GD&ĐT Vĩnh Long
58 058 Sở GD&ĐT Trà Vinh
59 059 Sở GD&ĐT Sóc Trăng
60 060 Sở GD&ĐT Bạc Liêu
61 061 Sở GD&ĐT Cà Mau
62 062 Sở GD&ĐT Điện Biên
63 063 Sở GD&ĐT Đăk Nông
64 064 Sở GD&ĐT Hậu Giang
65 065 Cục Nhà trường – Bộ Quốc phòng

38 cụm thi Quốc gia gồm:

Cụm thi số Mã cụm Tên cụm (Tên Hội đồng thi)
1 BKA Trường Đại học Bách khoa Hà Nội
2 KHA Trường Đại học Kinh tế Quốc dân
3 TLA Trường Đại học Thuỷ lợi * Cơ sở 1 ở phía Bắc
4 KQH Học viện Kỹ thuật Quân sự * Cơ sở 1 ở phía Bắc (Quân đội)
5 DCN Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội
6 SPH Trường Đại học Sư phạm Hà Nội
7 LNH Trường Đại học Lâm nghiệp
8 HVN Học viện Nông nghiệp Việt Nam
9 QGS Đại học Quốc gia TP Hồ Chí Minh
10 HUI Trường Đại học Công nghiệp Tp. HCM
11 SPK Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Tp.HCM
12 SPS Trường Đại học Sư phạm Tp.HCM
13 SGD Trường Đại học Sài Gòn
14 DTT Trường Đại học Tôn Đức Thắng
15 YDS Trường Đại học Y Dược Tp.HCM
16 DCT Trường Đại học Công nghiệp thực phẩm Tp.HCM
17 HHA Trường Đại học Hàng Hải
18 THP Trường Đại học Hải Phòng
19 TTB Trường Đại học Tây Bắc
20 TND Đại học Thái Nguyên
21 TQU Trường Đại học Tân Trào
22 THV Trường Đại học Hùng Vương
23 YTB Trường Đại học Y Thái Bình
24 HDT Trường Đại học Hồng Đức
25 TDV Trường Đại học Vinh
26 DHU Đại học Huế
27 DND Đại học Đà Nẵng
28 DQN Trường Đại học Quy Nhơn
29 NLS Trường Đại học Nông Lâm Tp.HCM
30 TTN Trường Đại học Tây Nguyên
31 TDL Trường Đại học Đà Lạt
32 TSN Trường Đại học Nha Trang * Cơ sở 1 ở Nha Trang
33 TCT Trường Đại học Cần Thơ
34 SPD Trường Đại học Đồng Tháp
35 DVT Trường Đại học Trà Vinh
36 TTG Trường Đại học Tiền Giang
37 TAG Trường Đại học An Giang
38 DBL Trường Đại học Bạc Liêu

Nguồn VOV